C2H5Cl ra C2H5OH | C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl 

1. Phương trình phản ứng hóa học   

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: Không màu), NaCl (Natri Clorua) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: Không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: Lỏng) (màu sắc: Không màu), C2H5Cl (Cloroetan) (trạng thái: khí) (màu sắc: Không màu), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của C2H5Cl (Etyl clorua)

C2H5Cl là dẫn xuất halogen của hidrocacbon nên tham gia được phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH, đây là một trong những tính chất quan trọng của dẫn xuất halogen.

4.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với C2H5Cl.

5. Tính chất hóa học

5.1. Điều chế

Có 2 phương pháp điều chế ancol etylic:

Phương pháp 1: Kết hợp tinh bột hoặc đường với rượu etylic.

Cho tinh bột hoặc đường glucozo \overset{men rượu}{\rightarrow} rượu Etylic

C6H12O6\overset{men rượu}{\rightarrow} 2CO2+ 2C2H5OH

Phương pháp 2: Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác

CH2 = CH2 + H2O → C2H5OH

Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.

5.2. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dd NaOH tác dụng với C2H5Cl.

7. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế ancol etylic?

A. Thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm.

B. Hiđrat hóa eten.

C. Đem glucozơ lên men ancol.

D. Cho CH3CHO tác dụng H2 có Ni, đun nóng

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm ancol etylic được điều chố bàng phương pháp thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm:

Phương trình phản ứng hóa học

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

Câu 2. Độ rượu là

A. số mol rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.

C. số ml rượu etylic có trong 1000ml hỗn hợp rượu với nước.

B. số l rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.

D. số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.

Câu 3. Rượu etylic cháy trong không khí, hiện tượng quan sát được là

A. ngọn lửa màu xanh, không tỏa nhiệt

B. ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt

C. ngọn lửa màu vàng, tỏa nhiều nhiệt

D. ngọn lửa màu đỏ, tỏa nhiều nhiệt

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Rượu 45o khi sôi có nhiệt độ không thay đổi.

B. Trong 100 gam rượu 45o, có 45 gam rượu và 55 gam

C. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử rượu etylic.

D. Trong rượu etylic, natri chỉ đẩy được nguyên tử hiđro trong nhóm -OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

A. đimetyl ete

B. etyl axetat

C. rượu etylic

D. metan

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học: CH3COOH + C2H5OH \overset{H2SO4,to}{\rightarrow} CH3COOC2H5 + H2O

=> sản phẩm thu được là: etyl axetat

Câu 6. Cho 18 gam một ancol (X) thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 3.36 dm3 khí H2 (đktc). Công thức phân tử của (X) là:

A. CH4O

B. C2H6O

C. C3H8O

D. C4H10O

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi: 3,36 dm³ = 3,36 lít

Số mol của hiđro là: nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 (mol)

Ancol có công thức tổng quát: CnH2n+1OH

Phương trình phản ứng:

CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2H2

0,3                                                        0,15

Số mol ancol tham gia phản ứng:

nancol  = 0,3 (mol)

Ta có: M = 18/0,3 = 60

Ancol:CnH2n+1OH = 14.n + 1 + 16 + 1 = 60

⇔ n = 4

Vậy Ancol đó là C3H7OH

Câu 7.  Rượu etylic tác dụng được với Na vì

A. trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi

B. trong phân tử Rượu etylic có nhóm – OH

C. trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử oxi

D. trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Rượu etylic tác dụng được với Na vì trong phân tử Rượu etylic có nhóm – OH

Câu 8. Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hoá :

A. anđehitaxetic

B. etylclorua

C. etylen

D. Tinh bột

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa

Phương trình phản ứng điều chế ancol etylic

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (Glucozo)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Câu 9. Dãy gồm các chất tác dụng với etanol là

A. CuO, Na, dung dịch HCl, O2, H2SO4

B. H2, Na, dung dịch NaOH, O2, H2SO4

C. Na, dung dịch HCl, O2, Cu, NaOH,CH3COOH

D. NaOH, Na, dung dịch HCl, C2H5OH

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

C2H5OH + CuO → Cu + CH3CHO + H2O

2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2

C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

C2H5OH + 6H2SO4 → 2CO2+ 6SO2 + 9H2O

Câu 10. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do

A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro

B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol

C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn

D. Vì axit có hai nguyên tử oxi

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol.

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl