Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ca(OH)2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hóa học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2
Tác dụng với muối:
2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
6. Bạn có biết
- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu.
D. Kết tủa màu trắn
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl. Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu.
Ví dụ 2: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là:
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch Ca(NO3)2
D. Dung dịch CaCl2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Vì Fe(NO3)2 + Ca(OH)2 → Fe(OH)2↓ + Ca(NO3)2
CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2 + CaCl2
Ví dụ 3: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch KOH
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Khi cho KOH vào ống nghiệm 3 ống nghiệm, ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là chứa CuCl2, ống nghiệm nào có kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, ống nào có kết tủa trắng là MgCl2.
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: