Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Zn + Cl2 → ZnCl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Zn + Cl2 → ZnCl2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + Cl2 → ZnCl2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kẽm cháy sáng trong khí clo tạo muối màu trắng và màu vàng lục của khí clo nhạt dần.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Kẽm
- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e
Tác dụng với phi kim
- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.
2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + Cl2 → ZnCl2
Tác dụng với axit
- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Tác dụng với H2O
- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.
Tác dụng với bazơ
- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
b. Tính chất hoá học của Cl2
Tác dụng với kim loại
Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )
Tác dụng với phi kim
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.
Tác dụng với nuớc
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.
Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tác dụng với chất khử khác
Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
Tác dụng với dung dịch bazơ
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kẽm tác dụng với khí clo nung nóng thu được muối.
6. Bạn có biết
Zn là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi cho Zn tác dụng với clorua. Kẽm đóng vai trò là chất gì trong phản ứng?
A. chất khử.
B. chất oxi hóa.
C.xúc tác
D. môi trường
Đáp án A
Ví dụ 2: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần
Ví dụ 3: Cho Zn tác dụng với khí clo dư thu được muối X. Hòa tan muối X vào nước được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Kết tủa Z thu được là:
A. Zn
B. ZnCl2
C. AgCl
D. Ag2O
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + Cl2 → MgCl2
ZnCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Zn(NO3)2
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất: