Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2HCl → 2Al(OH)3↓ + BaCl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2HCl → 2Al(OH)3↓ + BaCl2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2HCl → 2Al(OH)3↓ + BaCl2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit clohiđric xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3 trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch HCl
5. Bạn có biết
Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
A. Một chất khí và hai chất kết tủa.
B. Một chất khí và không chất kết tủa.
C. Một chất khí và một chất kết tủa.
D. Hỗn hợp hai chất khí.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2);
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3);
Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Ví dụ 3: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2
AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất: