Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Mg(OH)2 -to→ MgO + H2O ↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Mg(OH)2 -to→ MgO + H2O ↑
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mg(OH)2 -to→ MgO + H2O ↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có hơi nước thoát ra, chất rắn sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu.
3. Điều kiện phản ứng
- nhiệt phân
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của bazo không tan
Bị phân hủy bởi nhiệt:
Mg(OH)2 -to→ H2O + MgO
Tác dụng với axit:
2HNO3 + Mg(OH)2 → 2H2O + Mg(NO3)2
2HCl + Mg(OH)2 → 2H2O + MgCl2
5. Cách thực hiện phản ứng
- nhiệt phân Mg(OH)2
6. Bạn có biết
- Các bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit tương ứng và nước.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhiệt phân hoàn toàn Mg(OH)2 thu được sản phẩm là
A. Mg và H2O.
B. MgO và H2.
C. MgO và H2O.
D. MgH2 và O2.
Hướng dẫn giải:
Mg(OH)2 MgO + H2O↑
Đáp án C.
Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 5,8g Mg(OH)2, kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 5g.
B. 4g.
C. 3g.
D. 2g.
Hướng dẫn giải:
mcr sau = 0,1.40 = 4g.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 5,8g Mg(OH)2 thu được chất rắn A. Hòa tan chất A bằng 500g dung dịch HCl 3,65%. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng là
A. 1,88%.
B. 2,00%.
C. 2,88%.
D. 4,00%.
Hướng dẫn giải:
mMgO = 0,1.40 = 4g.
HCl dư
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mdd sau = 4 + 500 = 504 gam.
Đáp án A.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:
Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2O