BaO + 2HF → H2O + BaF2 | BaO ra BaF2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình BaO + 2HF → H2O + BaF2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình BaO + 2HF → H2O + BaF2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaO + 2HF → H2O + BaF2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với HF tạo thành bari florua và nước

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

- Tác dụng với nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

- Tác dụng với axit:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

BaO + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O

- Tác dụng với oxit axit:

BaO + CO2 → BaCO3

BaO + SO2 → BaSO3

3BaO + P2O5 → Ba(PO4)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với HF

6. Bạn có biết

- Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,… đều tác dụng với HF

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3.     

B. R2O.

C. RO.     

D. RO2

Đáp án: C

Ví dụ 2: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 3: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO     

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO     

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

BaO + 2HI → H2O + BaI2

3BaO + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 3H2O

BaO + 2NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + BaSO4

BaO + 2KHSO4 → H2O + K2SO4 + BaSO4

Ba(OH)2 + CO2 → H2O + BaCO3

Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2

Ba(OH)2 + SO2 → H2O + BaSO3