Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Cu(OH)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Cu(OH)2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Cu(OH)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối đồng sunfat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
4. Tính chất hóa học
- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
4Na + O2 2Na2O
2Na + Cl2 2NaCl
- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.
b. Tác dụng với axit
- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.
c. Tác dụng với nước
- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.
2Na (lỏng) + H2 (khí) 2NaH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối đồng sunfat.
6. Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 2: Sản phẩm thu được khi cho Na tác dụng với dung dịch muối đồng sunfat là:
A. Na2SO4, Cu
B. Na2SO4; H2
C. Na2SO4, H2; Cu(OH)2
D. Na2SO4, Cu, H2
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 3: Ví dụ 3. Cho kim loại 1,15 g Na tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,8 g
B. 4,9 g
C. 2,45 g
D. 0,49 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Cu(OH)2
nCu(OH)2 = nNa/2 = 0,05/2 = 0,025 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,025.98 = 2,45 g
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:
2Na + FeSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Fe(OH)2
6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3
2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn(OH)2
2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2
6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3