2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O | NaOH ra Na2SO4

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2NaOH + (NH4)2SO4 -to→ Na2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2NaOH + (NH4)2SO4 -to→ Na2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaOH + (NH4)2SO4 -to→ Na2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí không màu, mùi khai bay ra.

3. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra khi đun nóng.

4. Tính chất hóa học

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Đun nóng muối (NH4)2SO4 với NaOH.

6. Bạn có biết

Các muối amoni khác như NH4Cl, NH4NO3 … cũng phản ứng với NaOH giải phóng amoniac.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Muối nào sau đây phản ứng với NaOH không thu được amoniac?

A. NH4Cl.   

B. NH4NO3.   

C. (NH4)2SO4 .   

D. Mg(NO3)2.

Hướng dẫn giải

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3

Đáp án D.

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi đun nóng muối (NH4)2SO4 với NaOH là

A. Có khí màu nâu đỏ bay ra.

B. Có khí mùi trứng thối thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.

D. Có khí mùi khai thoát ra.

Hướng dẫn giải

2NaOH + (NH4)2SO4 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học Na2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O

NH3 là khí có mùi khai.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml (NH4)2SO4 1M đun nóng nhẹ. Thể tích khí ở đktc thu được là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít

Hướng dẫn giải

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

CH3COOCH3 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + CH3OH

CH3COOC2H5 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + C2H5OH

C2H5Cl + NaOH -to→ NaCl + C2H5OH

C2H5Br + NaOH -to→ NaBr + C2H5OH

C2H5Br + NaOH -toC2H5OH→ NaBr + C2H4↑ + H2O

C2H5Cl + NaOH -toC2H5OH→ NaCl + C2H4↑ + H2O

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O