Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2RbNO3 | Ca(NO3)2 ra CaSiO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2RbNO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2RbNO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2RbNO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi nitrat phản ứng với Rubiđi silicat tạo kết tủa trắng canxi metasilicat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

1. Khi sưởi ấm, nó trải qua quá trình phân hủy và giải phóng nitơ dioxide và oxy.

Ca(NO3)2 → CaO + 2 NO2 + 1/2 O2

2. Khi thêm canxi nitrat vào natri cacbonat, kết tủa canxi cacbonat được hình thành để lại natri nitrat trong dung dịch.

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + CaCO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với Rb2SiO3

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.    

B. . Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 2: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất

Ví dụ 3:. Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3

B. H2O

C. NaOH

D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

Ca(NO3)2 + Cs2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2CsNO3

(NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NH4NO3

Ca(NO3)2 + 2NaF → CaF2 ↓ + 2NaNO3

Ca(NO3)2 + 2KF → CaF2 ↓ + 2KNO3

Ca(NO3)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiNO3

Ca(NO3)2 + 2NH4F → CaF2 ↓ + 2NH4NO3

Ca(NO3)2 + 2NaOH → Ca(OH)2 ↓ + 2NaNO3