CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH | NaOH ra CH3COONa

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CH3COOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC2H5 ra CH3COONa | CH3COOC2H5 ra C2H5OH | NaOH ra CH3COONa CH3COONa + C2H5OH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3COOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC2H5 ra CH3COONa | CH3COOC2H5 ra C2H5OH | NaOH ra CH3COONa CH3COONa + C2H5OH

1. Phương trình phản ứng hóa học:

CH3COOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC2H5 ra CH3COONa | CH3COOC2H5 ra C2H5OH | NaOH ra CH3COONa CH3COONa + C2H5OH

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ.

4. Tính chất hóa học

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2ml etyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự etyl axetat.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi thủy phân etyl axetat trong môi trường kiềm (NaOH) thu được muối là

 A. Natri fomat.

 B. Natri etylat.

 C. Natri axetat.

 D. Natri metylat .

Hướng dẫn:

  CH3COOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC2H5 ra CH3COONa | CH3COOC2H5 ra C2H5OH | NaOH ra CH3COONa CH3COONa + C2H5OH

CH3COONa: natri axetat.

Đáp án C.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường kiềm?

 A. CH3COOH.

 B. C2H5OH.

 C. CH3COOC2H5.

 D. NaOH.

Hướng dẫn:

CH3COOC2H5 bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Phản ứng xà phòng hóa là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. thủy phân este trong môi trường axit.

 C. Phản ứng một chiều.

 D. thủy phân muối trong môi trường axit.

Hướng dẫn:

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

C2H5Cl + NaOH -to→ NaCl + C2H5OH

C2H5Br + NaOH -to→ NaBr + C2H5OH

C2H5Br + NaOH -toC2H5OH→ NaBr + C2H4↑ + H2O

C2H5Cl + NaOH -toC2H5OH→ NaCl + C2H4↑ + H2O

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Zn + 2NaOH -to→ Na2ZnO2 + H2