Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 4K + O2 → 2K2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 4K + O2 → 2K2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
4K + O2 → 2K2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali cháy sáng trong oxi cho ngọn lửa màu tím, phản ứng xảy ra mãnh liệt.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ.
4. Tính chất hóa học
- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
b. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
c. Tác dụng với nước
- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Kali tác dụng với khí oxi thu được kalioxit
6. Bạn có biết
Kali cũng cho phản ứng với nhiều phi kim phản ứng tỏa nhiều nhiệt .
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho 7,8 g Kali tác dụng hết với oxi. Toàn bộ sản phẩm thu được đem hòa tan hết với nước thì thu được 160g dung dịch A. Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch A.
A. 3,5%
B. 7%
C. 9%
D.14%
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: K + O2 → K2O
K2O + H2O → 2KOH
nKOH = nK = 0,2 mol ⇒ mKOH = 0,2.56 = 11,2 g
C%(KOH) = (11,2/160). 100% = 7%
Ví dụ 2: Cho 7,8 g kim loại K tác dụng hết với oxi. Thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc)
A. 1,12 lít
B. 11,2 lít
C. 2,24 lít
D. 5,6 lít
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng 4K + O2 → 2K2O
nO2 = nK/4 = 0,2/4 = 0,05 mol ⇒ VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Ví dụ 3: K không phản ứng với chất nào ?
A. H2CO3
B. O2
C. H2O
D. K
Đáp án D
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất: