Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Đinh sắt tan dần trong dung dịch và thấy có màu đỏ gạch bám vào đinh sắt.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hóa học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2
Tác dụng với muối:
2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
6. Bạn có biết
- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al... tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi muối.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho hh X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dd chứa CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3 gam
B. 4,5 gam
C. 12,8 gam
D. 7,7 gam
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
0,2 → 0,2
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
0,1 → 0,15
mtăng = 0,35. 64 – 0,2.56 - 0,1. 27 = 7,7g
Ví dụ 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.
(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 3 thí nghiệm tạo ra chất khí là b, c, d.
Ví dụ 3: Cho các kim loại Fe, Mg, Cu, AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 8 cặp chất: Fe + AgNO3; Mg + AgNO3; Cu + AgNO3; Fe + CuCl2; Mg + CuCl2; Mg + Fe(NO3)2; AgNO3 + CuCl2; AgNO3 + Fe(NO3)2.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: