Chúng tôi xin giới thiệu phương trình C6H12O6 → C2H5OH + CO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình C6H12O6 → C2H5OH + CO2
1. Phương trình phản ứng hóa học
C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Có khí thoát ra
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 30 - 35°C Xúc tác: enzim
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
- Khi có enzim xúc tác, glucozơ sẽ bị lên men, tạo ra sản phẩm tạo là ancol etylic và khí cacbonic.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường:
Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH) (C6H11O6)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng tạo este:
C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH
5.2. Tính chất của anđehit
a) Oxi hóa glucozơ:
- Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc
- Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh)
- Với dung dịch nước brom:
b) Khử glucozơ:
5.3. Phản ứng lên men
5.4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
- Riêng nhóm OH ở C1 (OH – hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit.
- Khi nhóm OH ở C1 đã chuyển thành nhóm OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.
6. Cách thực hiện phản ứng
- Khi có enzim xúc tác, glucozo bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic
7. Bạn có biết
- Phản ứng lên men dùng để sản xuất rượu
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Để sản xuất glucozo trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:
A. đi từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân
B. lấy từ nguồn mật ong rừng có trong tự nhiên
C. từ một số loại quả chín chứa nhiều glucozo
D. từ đường saccarozo bằng phản ứng thủy phân
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Để sản xuất glucozo trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây: đi từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân
Câu 2. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 1,08 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,2M
B. 0,01M.
C. 0,10M.
D. 0,02M.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)
C6H12O6 → 2Ag
0,02 (mol) ← 0,01 (mol)
Vì n(C6H12O6) = 1/2nAg = 1/2.0,01 = 0,005 (mol)
⇒CM(C6H12O6) = 0,005/0,05 = 0,1M
Câu 3. Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là
A. 83,33%,
B. 41,66%.
C. 75,00%.
D. 37,50%.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 5. Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag + 6CO2+ 6NH4NO3
Câu 6. Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
A. 200 gam
B. 320 gam
C. 400 gam
D. 160 gam
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Glu = 360:180 = 2 (mol)
Vì H = 80% nên số mol Glu thực tế tham gia phản ứng là: nGlu = 2. 80%:100% = 1,6 (mol)
C6H12O6 → 2CO2 →2CaCO3
1,6 → 3,2 (mol)
mCaCO3 = 3,2.100 = 320 (g)
Câu 7. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20
B. 13,5
C. 15,0.
D. 30,0.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Ta có: mdd giảm = mCaCO3 kết tủa - mCO2
mCO2 = 20 – 6,8 = 13,2 gam
nCO2 = 0,3 mol
mglucozo = (0,3.180.100)/2.90 = 30 g
Câu 8. Lên men hoàn toàn 250 gam dung dịch glucozo 4,5% thu được dung dịch rượu etylic. Nồng độ % của rượu etylic trong dung dịch thu được là:
A. 4,6%
B. 2,3%
C. 4,5%
D. 2,35%
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Ta có: mglucozo= 250.4,5/100 = 11,25 gam => nglucozo = 0,0625 mol
nC2H5OH = 2nglucozo = 0,125 mol => mC2H5OH = 5,75 gam
mdung dich rượu = mdung dịch glucozo - mCO2 = 250 - 0,125.44 = 244,5 gam
=> %mC2H5OH = 5,75/244,5 .100% = 2,35%
Câu 9. Ứng dụng nào không phải là của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic
D. Nguyên liệu sản xuất nhựa PE
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 10. Có 4 dung dịch: kali clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), natri sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
A. KCl < C2H5OH < CH3COOH < Na2SO4
B. C2H5OH < CH3COOH < KCl < K2SO4
C. C2H5OH < CH3COOH < Na2SO4 < KCl
D. CH3COOH < KCl < C2H5OH < Na2SO4
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion=>không có khả năng dẫn điện.
CH3COOH là chất điện li yếu =>dẫn điện yếu hơn so với 2 muối
Cùng nồng độ 0,1 mol/l thì: KCl → K+ +Cl− ; Na2SO4 → 2Na+ + SO42−
Na2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.
=> C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:
C6H12O6 → C2H5OH + CO2