Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch mất màu và tạo kết tủa BaSO4 màu trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazo:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4
Tác dụng với muối:
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4
Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):
CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
6. Bạn có biết
- Các muối sunfat tác dụng với muối của ion Ba2+ tạo kết tủa màu trắng.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe
B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al
C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4
D. NaOH, BaCl2, Fe, Al
Đáp án D
Ví dụ 2: Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Các cặp chất tác dụng với nhau là CaCO3 – HCl, HCl – NaOH, NaOH - CuSO4, BaCl2 – CuSO4.
Ví dụ 3: Cho 200 dung dịch CuSO4 10% tham gia phản ứng với BaCl2. Khối lượng chất kết tủa là
A. 2,9125g
B. 19,125g
C. 49,125g
D. 29,125g
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
mCuSO4 = (200.10)/100 = 20g
nCuSO4 = 20/160 = 0,125 mol
Ta có: nBaSO4 = nCuSO4 = 0,125 mol
mkết tủa = mBaSO4 = 0,125. 233 = 29,125g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: