BaO + SiO2 → BaSiO3 | BaO ra BaSiO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình BaO + SiO2 → BaSiO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình BaO + SiO2 → BaSiO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaO + SiO2 → BaSiO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm BaSiO3 (Bari metasilicat), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia BaO (Bari oxit), SiO2 (Silic dioxit), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

- Tác dụng với nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

- Tác dụng với axit:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

BaO + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O

- Tác dụng với oxit axit:

BaO + CO2 → BaCO3

BaO + SO2 → BaSO3

3BaO + P2O5 → Ba(PO4)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với SiO2

6. Bạn có biết

- Tương tự BaO, nhiều oxit như Li2O, ZnO, CaO, MgO, BeO… cũng tác dụng với SiO2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím     

B. Zn

C. Al     

D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2.     

B. Ca(OH)2.

C. NaOH.     

D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Ví dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

BaO + H2S → H2O + BaS

BaO + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

BaO + 2HBr → H2O + BaBr2

BaO + 2HF → H2O + BaF2

BaO + 2HI → H2O + BaI2