Chúng tôi xin giới thiệu phương trình NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4
1. Phương trình phản ứng hóa học:
NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của muối Aluminat (AlO2-)
- Tác dụng với axit:
2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaCl
Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓
b. Tính chất hoá học của NaHSO4
– NaHSO4 làm đổi màu quỳ tím sang đỏ
– NaHSO4 tác dụng với bazơ
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + H2O
– Tác dụng với kim loại
NaHSO4 + Zn → ZnSO4 + Na2SO4 + H2
NaHSO4 + Na → Na2SO4 + H2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho NaAlO2 tác dụng với dung dịch NaHSO4
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Ví dụ 2: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3.
B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3.
D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
KAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + KHCO3
KAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + KCl
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl
2KAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + K2SO4
Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2