Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Na2S + CaCO3 -to→ Na2CO3 + CaS gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Na2S + CaCO3 -to→ Na2CO3 + CaS
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Na2S + CaCO3 -to→ Na2CO3 +CaS
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nung hỗn hợp Na2S với CaCO3 ở 10000C thu được Na2CO3 và CaS.
3. Điều kiện phản ứng
- Nung nóng ở 10000oC
4. Tính chất hóa học
- Phản ứng với thuốc thử vô cơ
S2- + H2O → HS- + OH-
- Phản ứng oxy hóa khi tiến hành đun nóng Na2S với natri cacbonat với lưu huỳnh dioxit
2Na2S + 3O2 + 2CO2 → 2NA2CO3 + 2SO2
- Phản ứng oxy hóa cùng với hidro peroxit
Na2S + 4H2O2 → 4H2O + Na2SO4
- Cho lưu huỳnh phản ứng với natri sunfua tạo thành polysulfides
2Na2S + S8 → 2Na2S5
- Natri sunfua + HCl sinh ra H2S – một loại khí độc với mùi hôi thối
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nung hỗn hợp Na2S với CaCO3 ở 10000C.
6. Bạn có biết
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Điều kiện để Na2S phản ứng với CaCO3 là
A. điều kiện thường.
B. áp suất cao.
C. Có xúc tác.
D. Nung nóng ở 10000C.
Hướng dẫn giải
Nung hỗn hợp Na2S với CaCO3 ở 10000C thu được Na2CO3 và CaS.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Thành phần chủ yếu của đá vôi là
A. CaSO3.
B. CaSO4.
C. CaCO3.
D. CuCO3.
Hướng dẫn giải
Thành phần chủ yếu của đá vôi là CaCO3.
Đáp án C.
Ví dụ 3: Phản ứng hóa học không xảy ra ở cặp chất nào sau?
A. Si và NaOH.
B. CO2 và NaOH.
C. SiO2 và NaOH.
D. C và NaOH.
Hướng dẫn giải
C không phản ứng với NaOH.
Đáp án D.
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
Na2SO3 + 2HBr → 2NaBr + SO2↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3(↓)
Na2SO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaSO3(↓)