Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt.
3. Điều kiện phản ứng
- Fe2(SO4)3 dư
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Kẽm
- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e
Tác dụng với phi kim
- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.
2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + Cl2 → ZnCl2
Tác dụng với axit
- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Tác dụng với H2O
- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.
Tác dụng với bazơ
- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
b. Tính chất hoá học của Fe2(SO4)3
- Tính chất hóa học của muối.
- Có tính oxi hóa: Dễ bị khử về muối sắt II, hoặc kim loại sắt.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
Tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 (trắng) + 2Fe(OH)3 (nâu đỏ).
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
Tính oxi hóa
Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4
3Zn + Fe2(SO4)3 → 2Fe + 3ZnSO4
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Kẽm tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat
6. Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư thu được 2,33 g kết tủa. Khối lượng sắt(III)sunfat tham gia phản ứng là;
A. 2 g
B. 1,33 g
C. 2,66 g
D. 4g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
Dung dịch X: Fe2(SO4)3 dư; ZnSO4; FeSO4
SO42- + Ba2+ → BaSO4
nFe2(SO4)3 = nBaSO4/3 = 0,01/3 ⇒ mFe2(SO4)3 = 233.0,01/3 = 1,33 g
Ví dụ 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
CuO + H2 → Cu + H2O
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
2Al2O3 ---đpnc---> 4Al + 3O2.
Ví dụ 3: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dd Fe2(SO4)3 0,24M. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dd tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dd ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,8
B. 29,25
C. 48,75
D.32,5
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
nFe2(SO4)3 = 0,12 mol
mdd tăng = mdd giảm = 9,6 g (loại)
Phương trình hóa học: Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4 (1)
3Zn + Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2 Fe (2)
nZn = nFe2(SO4)3 = 0,12 mol
gọi x là số mol Zn trong phản ứng 2
⇒ x = 0,2
⇒ m = 20,8 g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất: