Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2NaI + 2FeCl3 → I2 + 2FeCl2 + 2NaCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2NaI + 2FeCl3 → I2 + 2FeCl2 + 2NaCl
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2NaI + 2FeCl3 → I2 + 2FeCl2 + 2NaCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- sản phẩm sinh ra làm xanh hồ tinh bột.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Natri iodide phản ứng với axit sulphuric dẫn đến sự hình thành hydro iodide và natri bisulfit. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.
NaI + H2SO4 → HI + NaHSO4
- Natri iốt phản ứng với clo, trong đó clo thay thế iốt tạo thành natri clorua và iốt. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.
Cl2 + 2NaI → 2 NaCl + I2
5. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ FeCl3 vào ống nghiệm chứa NaI và vài giọt hồ tinh bột.
6. Bạn có biết
- Các muối sắt (III) khác cungx phản ứng với NaI tương tự FeCl3.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Chất nào sau không phản ứng với dung dịch NaI?
A. FeCl3.
B. Cl2.
C. O3.
D. HI.
Hướng dẫn giải
HI không phản ứng.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Cho FeCl3 vào ống nghiệm đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch hiện màu vàng nâu.
B. Dung dịch hiện màu xanh.
C. Dung dịch có màu trắng.
D. Có kết tủa màu vàng nhạt.
Hướng dẫn giải
2NaI + 2FeCl3 → I2 + 2FeCl2 + 2NaCl
I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Khối lượng Iot sinh ra khi cho FeCl3 phản ứng vừa đủ với 0,01 mol NaI là
A. 1,27g.
B. 12,7g.
C. 2,5g.
D. 25,4g.
Hướng dẫn giải
m = 0,005.254 = 1,27g.
Đáp án A.
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:
2NaI + 2Fe(NO3)3 → I2 + 2Fe(NO3)2 + 2NaNO3
2NaI + Fe2(SO4)3 → I2 + 2FeSO4 + Na2SO4
8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O
2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O