Chúng tôi xin giới thiệu phương trình BaS + ZnSO4 → ZnS↓ + BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:
Phương trình BaS + ZnSO4 → ZnS↓ + BaSO4↓
1. Phương trình phản ứng hóa học:
BaS + ZnSO4 → ZnS↓ + BaSO4↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa bari sunfat và kẽm sunfua trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hoá học
- Phản ứng thế khi tác dụng với muối
BaS + ZnSO4 → ZnS↓ + BaSO4↓
BaS + Na2CO3 → Na2S + BaCO3↓
BaS + Ca(NO3)2 → Ba(NO3)2 + CaS↓
- Tác dụng với nước
BaS + 2H2O → H2S↑ + Ba(OH)2
2BaS + 14H2O → Ba(OH)2.8H2O + Ba(HS)2.4H2O
- Tác dụng với oxi
BaS + O2 → BaSO4↓
- Tác dụng với dung dịch axit
BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S↑
BaS + H2SO4 → H2S↑ + BaSO4↓
BaS + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2S↑
BaS + H2S → Ba(HS)2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaS tác dụng với ZnSO4
6. Bạn có biết
Tương tự như BaS, các muối như Na2S, K2S cũng phản ứng với ZnSO4 tạo kết tủa ZnS
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:
A. BaCl2.
B. Na2CO3.
C. NaOH.
D. NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Ví dụ 2: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 0.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓
(b) Không phản ứng
(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:
A. Đều phản ứng với dung dịch axit
B. Đều phản ứng với oxy
C. Đều có tính khử mạnh
D. Đều phản ứng với nước
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Be không tác dụng với nước
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất: