Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thanh kẽm tan dần trong dung dịch và có màu đỏ của đồng bám vào thanh kẽm.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hóa học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2
Tác dụng với muối:
2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho thanh kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
6. Bạn có biết
- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi muối.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp Mg, Ag, Zn vào dung dịch CuCl2 thu được hỗn hợp 3 kim loại. Hỗn hợp 3 kim loại sau phản ứng là
A. Mg, Cu, Zn
B. Ag, Cu, Zn
C. Zn, Cu, Ag
D. Zn, Mg, Cu.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Khi cho 3 kim loại Mg, Zn, Ag thì có Mg và Zn tác dụng được với CuCl2 còn Ag không tác dụng được với CuCl2
⇒ chất rắn sau phản ứng có Ag.
Mà sau phản ứng có 3 kim loại nên Mg phản ứng trước sinh ra Cu và Zn còn dư sau phản ứng.
Ví dụ 2: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được m (gam) chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,2g
B. 6,4g
C. 9,6g
D. 12,8g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
0,1 0,1 mol
mCu = 0,1. 64 = 6,4g
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch CuCl2 vừa đủ thu được chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là
A. 12g
B. 12,8g
C. 12,9g
D. 6,4g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
0,1 0,1 mol
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
0,1 0,1 mol
mY = mCu = 0,2. 64 = 12,8g.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: