Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3
1. Phương trình phản ứng hóa học
CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H4 (etilen (eten)) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Xúc tác: H2SO4
- Điều kiện khác: nhiệt độ cao
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
Do có liên kết đôi nên ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước tạo thành etanol (C2H5OH).
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của C2H4
Etilen tác dụng được với rất nhiều chất ở nhiều dạng khác nhau như: khí oxy, dung dịch brom, phản ứng trùng hợp của etilen C2H4, vân vân… C2H4 là một chất khí hoàn toàn không thể trơ về mặt hóa học.
Etilen có công thức cấu tạo: Viết gọn là: CH2=CH2
Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học.
a. Etilen tác dụng với oxi
Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:
Phương trình hóa học
C2H4 + 3O2 → 2CO2+ 2H2O + Q
- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:
CH2=CH2+ 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH
b. Etilen tác dụng brom dạng dung dịch
Phương trình hóa học:
CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
c. Etilen tác dụng với H2O
Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước
C2H4 + H2O C2H5OH
Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)
d. Phản ứng trùng ngưng
Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE
Phương trình phản ứng.
….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….
5.2. Tính chất hóa học của H2O
Nước tác dụng với kim loại
Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Nước tác dụng với oxit bazo
Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Nước tác dụng với oxit axit
Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
6. Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí C2H4 qua nước
7. Bạn có biết
- Nhiều nước công nghiệp phát triển đã tổng hợp etanol từ etilen bằng phản ứng hợp nước có xúc tác H2SO4 hoặc H3PO4 ở nhiệt độ cao
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2.
D. CH3 – CH2 – OH.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 7,612 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42.
B. 7,42.
C. 9,44.
D. 4,72.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: nCO2 = 0,34 mol; nH2O= 0,6 mol
Ta thấy: nH2O > nCO2 => 3 ancol là no, đơn chức, mạch hở
=> nancol= nH2O- nCO2= 0,6 – 0,34 = 0,26 mol
Đặt công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O
Ta có: nO(ancol)= nancol= 0,26 mol; nC(ancol) = nCO2= 0,34 mol;
nH(ancol)= 2.nH2O = 2.0,6 = 1,2 mol
Ta có: m= mO(ancol)+ mC(ancol) + mH(ancol )
= 0,26.16 + 0,34.12 + 1,2.1 = 9,44 gam
Câu 3. Cho 9,2 gam C2H5OH tác dụng với lượng dư Na sau phàn ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2(đktc). Giá trị của m là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 6,72.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
nC2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 mol
Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Theo phản ứng: 0,2 → 0,1 (mol)
=> n = 0,1 mol
Thể tích khí H2sinh ra là: VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 4. Hòa tan m gam ancol etylic (D= 0,8 gam/ml) vào 216 ml nước (D= 1 gam/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lit (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng bao nhiêu?
A. 40o
B. 46o
C. 36o
D. 30o
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có phương trình hóa học
Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2
x-------------x-----------x/2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
y---------y---------y/2
Theo bài ta có DH2O = 1 gam/ml
⇒ mH2O = 216 gam ⇒ nH2O = 216/18 = 12 mol = y
Mà nH2 = x/2 + y/2 = 170,24/22,4 = 7,6 mol
⇒ nC2H5OH = x = 3,2 mol
⇒ mC2H5OH = 3,2.46 = 147,2 gam
⇒ VC2H5OH = m/D = 147,2/0,8 = 184 ml
⇒ Vdd = 184 + 216 = 400 ml
⇒ D = 184.100/400 = 46o
Câu 5. Nhận xét nào sau đây là sai
A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu
B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước
C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot
D. Rượu etylic nặng hơn nước
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 6. Nhận định nào sau đây sai?
A. Có thể dùng glucoszơ để sản xuất rượu etylic.
B. Có thể dùng xenlulozơ đê sản xuất thuốc súng.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng phản ứng tráng gương.
D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 7. Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 8. Nhận xét đúng về khí etilen
A. Là chất khí không màu, có mùi hắc
B. Là chất khí không mùi, ít tan trong nước
C. Là chất khí nặng hơn không khí
D. Là chất khí không màu, ít tan trong nước
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Cách giải nhanh bài tập này
Etilen là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí.
Câu 9. Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau:
A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
C.Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.
D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
Câu 10. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Kết tinh.
B. Chưng cất
C. Thăng hoa.
D. Chiết.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Vì nhiệt độ sôi của các chất chênh lệch nhau đáng kể và cao dần nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất.
Câu 11. Ancol etylic có thể phản ứng được với các chất trong dãy nào dưới đây:
A. K, HBr, Fe.
B. Na, CuO, NaOH.
C. Na, CuO, HCl.
D. Na, MgCO3, HCl.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Ancol etylic phản ứng được với Na, CuO, HCl.
Phương trình hóa học xảy ra là:
CH3-CH2-OH + Na → CH3-CH2-ONa + ½ H2
CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O
CH3-CH2-OH + HCl → CH3-CH2-Cl + H2O
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Anken và hợp chất:
CH2=CH2 + H2SO4 → CH3–CH2OSO3H