Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2K + Cl2 → 2KCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2K + Cl2 → 2KCl
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2K + Cl2 → 2KCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali nóng chảy cháy sáng trong khí clo tạo muối màu trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ.
4. Tính chất hóa học
- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
b. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
c. Tác dụng với nước
- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với khí clo thu được muối kaliclorua.
6. Bạn có biết
Kali cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành muối.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cách bảo quản K đúng nhất :
A. Để ngoài không khí
B. Ngâm trong rượu
C. Ngâm trong dầu hỏa
D. Ngâm trong nước tinh khiết
Đáp án C
Ví dụ 2: Cho 1,95 g Na đun nóng trong khí clo thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 7,45 g
B. 3,725 g
C. 14,9 g
D. 1,49 g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2K + Cl2 → 2KCl
NKCl = nK = 0,05 mol ⇒ mKCl = 0,05.74,5 = 3,725 g
Ví dụ 3: Cho K tác dụng với Clo nung nóng. Hiện tượng phản ứng xảy ra là:
A. Kali nóng chảy cháy sáng trong khí clo
B. Kali phản ứng dịu nhẹ với khí clo
C. Kali phản ứng tỏa nhiều nhiệt khi tác dụng với khí clo đun nóng.
D. Kali tác dụng mãnh liệt với khí clo khi tiếp xúc.
Đáp án A
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất: