Phương trình điện li của Al2(SO4)3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình điện li của Al2(SO4)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình điện li của Al2(SO4)3

1. Al2(SO4)3 là chất điện li mạnh

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.

Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, HClO4, H2SO4,...

Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...

Hầu hết các muối: NaCl, KCl, Al2(SO4)3, CH3COONa, KMnO4,...

2. Viết phương trình điện li Al2(SO4)3

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phương trình điện li nào sau đây viết đúng:

A. NaH2PO4 ⇔ Na+ + H2PO4-.

B. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-.

C. HF → H+ + F-.

D. CH3COOH → CH3COO+ H+.

Đáp án B

A sai vì. NaH2PO4 ⇔ Na+ + H2PO4-.

NaH2PO4là chất điện li mạnh, ở nấc thứ nhất,

NaH2PO4 → Na+ H2PO4-

H2PO4- ⇆ H+ + HPO42-

HPO42- ⇆ H+ PO43-

Đúng B. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-.

C, D sai vì HF, CH3COOH là chất điện li yếu, phương trình điện li sử dụng mũi tên 2 chiều

Câu 2. Tập hợp các ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là:

A. K+, Al3+, OH-, CO32-, HCO3-

B. K+, Ba2+, Fe2+, Cl-, NO3-

C. K+, NO3-, Cu2+, OH-

D. Fe2+, Cu2+, Zn2+, OH-, Cl-

Đáp án B

Tập hợp các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là: K+, Ba2+, Fe2+, Cl-, NO3-

Câu 3. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. NaCl.

B. NH4Cl.

C. Al2(SO4)3.

D. Na2HPO4.

Đáp án D

Câu 4. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. H2S.

B. H2CO3.

C. CH3COOH.

D. Al2(SO4)3.

Đáp án D

Câu 5. Dãy gồm những chất điện li mạnh là

A. KOH, HCN, Ca(NO3)2

B. CH3COONa, HCl, NaOH.

C. NaCl, H2S, CH3COONa.

D. H2SO4, Na2SO4, H3PO4

Đáp án B

Loại A vì HCN là chất điện li yếu

Loại C vì H2S là chất điện li yếu

Loại D vì  H3PO4 là chất điện li yếu

Dãy gồm những chất điện li mạnh là CH3COONa, HCl, NaOH.

Câu 6. Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là:

A. HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.

B. HClO, HNO2, K3PO4, H2SO4.

C. HgCl2, Sn(OH)2, NH4Cl, HNO2.

D. HgCl2, Sn(OH)2, HNO2, H2SO4.

Đáp án A

Các chất điện li yếu là: HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.

Câu 7. Hãy cho biết dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HClO.

B. C12H22O11, K2SO4, NaNO3, H2S.

C. NaOH, FeCl2, K2SO4, H2SO4.

D. CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONa, Mg(OH)2.

Đáp án C

Phương trình điện li minh họa

NaOH → Na+ + OH-

FeCl2 → Fe2+ + 2Cl

K2SO4 → 2K+ + SO42-

H2SO4 → 2H+ + SO42-

Câu 8. Phản ứng hóa học nào sau đâycó phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O?

A. HCl + KOH → H2O + KCl

B. KOH + KHCO3→ H2O + K2CO3

C. H2SO4+ BaCl2 → 2HCl + BaSO4

D. H2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + BaSO4

Đáp án B

Câu 9. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án A