CH3-CH=CH–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n | Trùng hợp C4H8 | nCH3-CH=CH–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình nCH3-CH=CH–CH3 (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình nCH3-CH=CH–CH3 (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

1. Phản ứng hóa học:

    nCH3-CH=CH–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | CH3-CH=CH–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

3. Cách thực hiện phản ứng

- ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử propilen kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli propilen (PP).

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

5. Tính chất hóa học

a. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

    + Phản ứng cộng axit hoặc nước vào buten không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất hóa học của Buten C4H8 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Phản ứng trùng hợp

- Buten trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.

Tính chất hóa học của Buten C4H8 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Phản ứng oxi hóa

- Buten cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

    C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O

- Buten làm mất màu dung dịch KMnO4:

    C4H8 + 4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2 + 3C4H8(OH)2

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Polime X có phân tử khối M = 560.000 đvC và độ polime hóa n = 10.000. X là

 A. PE

 B. PVC

 C. (-CF2-CF2-)n

 D. (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

Hướng dẫn

Gọi polime X có CTPT là (CxHy)n: M = (12x + y).n = 560000 ⇒ 12x + y = 56

⇒ X là (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

Đáp án D

Ví dụ 2: Điều kiện xảy ra phản ứng trùng hợp etilen là

 A. Nhiệt độ cao.

 B. áp suất cao.

 C. xúc tác thích hợp.

 D. cả 3 phương án trên.

Hướng dẫn

Điều kiện phản ứng trùng hợp etilen là: Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Trùng hợp 5,6 lít but -2 - en (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là

 A. 4,3 gam.

 B. 12,6 gam.

 C. 5,6 gam.

 D. 6,3 gam.

Hướng dẫn

nbut-2-en = 0,25 mol → khối lượng: 0,25.56 = 14 g

H = 90% → khối lượng polime: 14.0,9 = 12,6(g)

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất

C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O

3C4H8 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C4H8(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

C5H10 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3

C5H10 + Br2 → C5H10Br2

CH2=CH–CH2– CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH2–CH3

CH3- C(CH3)=CH–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2 -CH3

CH3-CH=CH–CH2–CH3 + HBr → CH3–CH2–CHBr–CH2–CH3