Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O | Cr2O3 ra CrCl3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Crom. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

   Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu lục thẫm Dicromtrioxit (Cr2O3) tan dần trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Cr2O3

- Cr2O3 là oxit lưỡng tính, có khả năng tác dụng cả với dung dịch bazo và dung dịch axit.

Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O

Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

hay

Cr2O3 + 2NaOH đặc + 3H2O → 2Na[Cr(OH)4]

4.2. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho oxit Cr2O3 vào ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào .

6. Bạn có biết

- Cr2O3 là oxit lưỡng tính có thể tác dụng được với axit và kiềm đặc.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

A. Mg

B. Cr

C. Fe

D. Al

Hướng dẫn giải

Đáp án C

A. Quá trình phản ứng:

Mg + O2 → MgO + HCl → MgCl2

B. Quá trình phản ứng: O2 HCl

Cr + O2 → Cr2O3 + HCl → CrCl3

C. Quá trình phản ứng:

Fe + O2 → Fe3O4 + HCl → FeCl2, FeCl3

D. Quá trình phản ứng:

Al + O2 → Al2O3 + HCl → AlCl3

Ví dụ 2: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo dung dịch chứa H2CrO4 và H2Cr2O7.

B. Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6.

C. Cr2O3 là oxit lưỡng lính, tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl loãng.

D. Đốt cháy crom trong lượng oxi dư, thu được oxit crom (III).

Hướng dẫn giải

Đáp án C

A. Đúng, CrO3 là oxit axit khi tác dụng với nước tạo dung dịch chứa 2 axit H2CrO4 và H2Cr2O7.

B. Đúng, Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6.

C. Sai, Cr2O3 là oxit lưỡng lính, tác dụng được với dung dịch HCl loãng nhưng không tan trong NaOH loãng, chỉ tác dụng với NaOH đặc nóng hoặc nóng chảy.

D. Đúng, Đốt cháy crom trong lượng oxi dư, thu được Cr2O3.

Ví dụ 3: Phát biểu không đúng 

A. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO đều có tính chất lưỡng tính.

B. Hợp chất CrO có tính khử đặc trưng còn hợp chất CrO3 có tính oxi hóa mạnh.

C. CrO tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch KOH.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này sẽ chuyển thành muối cromat.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CrO có tính bazo.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Crom (Cr) và hợp chất:

4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O

2CrO3 + 2NH3 → N2↑ + Cr2O3 + 3H2O

Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O

Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O

Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O

K2Cr2O + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO+ 7H2O