Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt
3. Điều kiện phản ứng
- Fe(NO3)3 dư
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Kẽm
- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e
Tác dụng với phi kim
- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.
2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + Cl2 → ZnCl2
Tác dụng với axit
- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Tác dụng với H2O
- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.
Tác dụng với bazơ
- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
b. Tính chất hoá học của Fe(NO3)3
- Tính chất hóa học của muối.
- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
Tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3
3NaOH + Fe(NO3)3 → 3NaNO3 + Fe(OH)3
3H2O + 3NH3 + Fe(NO3)3 → 3NH4NO3 + Fe(OH)3
Tính oxi hóa
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
3Mg + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Mg(NO3)2
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
6. Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Vai trò của Zn trong phản ứng
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
A. Chất khử
B. Chất oxi hóa
C. Chất bị khử
D. Chất trao đổi
Đáp án A.
Ví dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng trao đổi
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng oxi hóa khử
D. Phản ứng axit – bazo
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Zn – 2e → Zn+2 ; Fe+3 + 1e → Fe+2
Ví dụ 3: Cho 9,75 g Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Khối lượng sắt(III)nitrat tham gia phản ứng là:
A. 24,2g
B. 72,6 g
C. 3,6,3 g
D. 12,1 g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nFe(NO3)3 = 2nZn = 0,15.2 = 0,3 mol ⇒ mFe(NO3)3 = 242.0,3 = 72,6 g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:
3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe
Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4