Giải Hóa học 12 Bài 41: Nhận biết một số chất khí

Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Hóa học lớp 12 Bài 41: Nhận biết một số chất khí chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Nhận biết một số chất khí lớp 12.

Bài giảng Hoá học 12 Bài 41: Nhận biết một số chất khí

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 41: Nhận biết một số chất khí

Câu hỏi và bài tập (trang 177 SGK Hóa Học 12)

Bài 1 trang 177 SGK Hóa Học 12Có thể dùng nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao?

Lời giải:

Không thể dùng nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 vì đều tạo ra kết tủa trắng CaCO3, CaSO4, các kết tủa này đều tan trong các axit mạnh.

=> hiện tượng quan sát được giống nhau nên không phân biệt được.

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O

Bài 2 trang 177 SGK Hóa Học 12Cho 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất. Viết phương trình hóa học.

Phương pháp giải:

Nhận biết SO2 bằng dd nước Br2; hiện tượng : dd nước Br2 bị nhạt màu dần

Nhận biết CO2 bằng dd Ca(OH)2; hiện tượng nước vôi trong vẩn đục

Lời giải:

Rót vào mỗi bình vài ml nước brom rồi lắc, bình nào nước brom bị nhạt màu là bình chứa khí SO2.

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO+ 2HBr.

Dẫn khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư => thấy xuất hiện vẩn đục => chứng tỏ có CO2 

CO2 +  Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Bài 3 trang 177 SGK Hóa Học 12Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau: Na2SO4, Na2S,Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được các dung dịch:

A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3.

B. Na2CO3, Na2S

C. Na2S, Na2CO3, Na3PO4

D. Na2SO4 Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3

Phương pháp giải:

Dựa vào hiện tượng khác nhau khi nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào từng dung dịch ( như xuất hiện kết tủa hay không, có khí hay không có khí thoát ra ngoài, khí có mùi hay không có mùi) => nhận biết được từng chất.

Lời giải:

Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:

+ Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

+ Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)

+  Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)

+  2 lọ còn lại không hiện tượng

Đáp án A.

Lý thuyết Bài 41: Nhận biết một số chất khí

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

Có thể dựa vào tính chất vật lý hoăc tính chất hóa học đặc trưng của nó như màu, mùi, khả năng tạo kết tủa với các chất khác.

II. NHẬN BIẾT 1 SỐ CHẤT KHÍ

1. Nhận biết khí CO2

- Không màu, không mùi nặng hơn không khí, ít tan trong nước, làm đục nước vôi trong

- Khi thêm Ca(OH)2 dư/ Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2. Nhận biết khí SO2

- Không màu, nặng hơn không khí, có mùi hắc, gây ngạt và độc, làm đục nước vôi trong giống CO2

- Làm nhạt màu dung dịch nước brom hoặc dung dịch iot.

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

SO2 + I2 + 2H2O → 2HI + H2SO4

3. Nhận biết khí Clo

- Màu vàng lục, mùi hắc, độc, ít tan trong nước

- Nhận biết bằng giấy tẩm KI và hồ tinh bột. Do phản ứng tạo ra I2 gặp hồ tinh bột tạo màu xanh tím.

Cl2 + KI → 2KCl + I2 (làm xanh tinh bột)

4. Nhận biết khí NO2

- Màu nâu đỏ, độc, ít tan trong nước. Có thể nhận biết qua màu nâu đỏ khi nồng độ NO2 đủ lớn.

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

5. Nhận biết khí H2S

- Không màu, mùi trứng thối, độc.

- Tạo muối sunfua kết tủa có màu với nhiều dung dịch muối

Cu2+  + H2S → CuS + 2H+

Pb2+ + H2S → PbS + 2H+

6. Nhận biết khí NH3

- Không màu, tan nhiều trong nước, mùi khai đặc trưng.

- Làm xanh quỳ tím ẩm