Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- CuO tan dần.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
- Dễ bị khử về kim loại đồng.
Tác dụng với axít
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Tác dụng với oxit axit
3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2
Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...
H2 + CuO H2O + Cu
CO + CuO CO2 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho 1 ít bột CuO vào trong ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric vào.
6. Bạn có biết
- Các oxit kim loại (Fe2O3, Al2O3, MgO, ZnO… ) tác dụng với axit HNO3 sinh ra muối nitrat và nước
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Phản ứng của HNO3 với chất nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. C
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. CuO
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O.
Ví dụ 2: Cho dãy các chất CuO, Al, FeO, Fe2O3, MgO, Fe(OH)2. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Có 3 chất là Al, FeO và Fe(OH)2
Ví dụ 3: Cho 0,1 mol Cu và 0,1 mol CuO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là
A. 2,24l
B. 3,36l
C. 4,48l
D. 6,72l
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Cu0 (0,1) → Cu2+ + 2e (0,2 mol)
H+ + NO3- + 1e (0,2) → NO2 (0,2 mol) + H2O
⇒ VNO2 = 4,48l
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: