Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ | Al2O3 ra Al

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Al2O3 Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ | Cân bằng phương trình hóa học 4Al + 3O2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Al2O3 Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ | Cân bằng phương trình hóa học 4Al + 3O2

1. Phương trình điện phân nóng chảy (đpnc):

    2Al2O3 Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ | Cân bằng phương trình hóa học 4Al + 3O2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Có khí không màu thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện 900oC, điện phân nóng chảy.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Tính chất của Nhôm Oxit Al2O3 Al4C3 + 6CO

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Điện phân nóng chảy Al2O3.

6. Bạn có biết

   Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng:

   2MCln Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ | Cân bằng phương trình hóa học 2M + nCl2 (M là kim loại)

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua ?

   A. Al, Mg, Fe

   B. Al, Mg, Na.

   C. Na, Ba, Mg

   D. Al, Ba, Na.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng:

   2MCln Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ | Cân bằng phương trình hóa học 2M + nCl2 (M là kim loại)

   Tuy nhiên, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3:

   2Al2O3 Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ | Cân bằng phương trình hóa học 4Al + 3O

Ví dụ 2: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường:

   A. Điện phân dung dịch AlCl3

   B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

   C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng

   D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   2Al2O3 Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ | Cân bằng phương trình hóa học 4Al + 3O2

Ví dụ 3: Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:

   A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.

   B. AlCl3 là hợp chất cộng hóa trị nên không nóng chảy mà thăng hoa.

   C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.

   D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   Trên 180oC thì AlCl3 đã thăng hoa và nhị hợp thành Al2Cl6 nên không điện phân được nữa.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2Al2O3 + 9C 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO | Cân bằng phương trình hóa học Al4C3 + 6CO

Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2