Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại sắt tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nhạt.
3. Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của Sắt
- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3e
Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với lưu huỳnh
b. Tác dụng với oxi
c. Tác dụng với clo
Tác dụng với axit
a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc
Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.
Tác dụng với dung dịch muối
- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Ag+ dư + Fe2+ → Fe3+ + Ag
4.2. Tính chất hoá học của Pb(NO3)2
- Mang tính chất hóa học của muối
Dễ bị phân hủy
2 Pb(NO3)2 2PbO + 4NO2 + O2
Tác dụng với dung dịch bazo
Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + Ba(OH)2 → Pb(OH)2 + Ba(NO3)2
Tác dụng với axit
H2S + Pb(NO3)2 → HNO3 + PbS
Tác dụng với muối
Pb(NO3)2 + K2S → PbS + 2KNO3
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat
6. Bạn có biết
Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2 …
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
B. 2Fe + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3Pb
C. 4Fe + 2Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2Pb
D. Không xảy ra phản ứng
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không xác định
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
1 mol 1 mol
56 g 207 g
⇒ khối lương tăng = 207 – 56 = 151 g
Ví dụ 3: Cho m g sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat thu được 2,07 g chì. Giá trị của m là:
A, 0,56g
B. 1,12 g
C. 2,24 g
D. 5,6g
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
NPb = nFe = 0,01 mol
⇒ mPb = 0,01.56 = 0,56 g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất: