Chúng tôi xin giới thiệu phương trình C3H8 + Br2 → C3H7Br + HBr gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình C3H8 + Br2 → C3H7Br + HBr
1. Phản ứng hóa học:
C3H8 + Br2 → C3H7Br + HBr
2. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.
3. Cách thực hiện phản ứng
- Ở nhiệt độ khoảng 1500C, khí propan (C3H8) phản ứng với hơi brom (tỉ lệ 1:1) thu được dẫn xuất brom (C3H7Br) và hiđro bromua (HBr – khí).
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Trước khi đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu nâu đỏ (của brom ). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.
(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư).
5. Phản ứng hóa học
5.1. Phản ứng hóa học của Propan
a. Phản ứng thế bởi halogen
- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp propan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như metan.
- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.
b. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H )
- Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt,...), các ankan không những bị tách hidro tạo thành các hidrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
c. Phản ứng oxi hóa
- Khi đốt, propan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt
- Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.
5.2. Tính chất hóa học của Brom
a. Tác dụng với kim loại
Sản phẩm tạo muối tương ứng
b. Tác dụng với hidro
Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I
Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.
Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.
c. Tính khử của Br2, HBr
- Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl
- Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
2HBr + H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O
- Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):
4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.
- Ankan không màu mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.
- Khi cho propan phản ứng với brom (tỉ lệ 1 : 1) sản phẩm chiếm ưu thế hơn là 2 – brompropan.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho các phản ứng:
HBr + C3H7OH (t°)→
C3H8 + Br2(1:2) →
C3H6 + HBr →
C3H8 + Br2 (to, 1:1mol)→
Số phản ứng tạo ra C3H7Br là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn.
HBr + C3H7OH (t°) → C3H7Br + H2O
C3H6 + HBr → C3H7Br
C3H8 + Br2 H2 C3H7Br + HBr
Đáp án B.
Ví dụ 2: Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường khi cho X tác dụng với Brom đun nóng, thu được 2 dẫn xuất monobrom và 3 dẫn xuất đibrom. Hãy cho biết X là chất nào trong các chất sau :
A. C4H10
B. C3H8
C. C2H6
D. CH4
Hướng dẫn.
Ankan X là: C3H8 tạo ra 2 dẫn xuất monobrom duy nhất và 3 dẫn xuất đibrom.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Ankan Y phản ứng với Brom tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của ankan Y là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Hướng dẫn.
MDẫn xuất = 61,5.2 = 123 ⇔ 14n + 81 = 123 ⇒ n = 3
⇒ CTPT của Y là: C3H8
Đáp án C.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankan và hợp chất: