Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- CuO tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
- Dễ bị khử về kim loại đồng.
Tác dụng với axít
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Tác dụng với oxit axit
3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2
Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...
H2 + CuO H2O + Cu
CO + CuO CO2 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho 1 ít bột CuO vào trong ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch axit clohidric.
6. Bạn có biết
- Các oxit kim loại (FeO, Fe2O3, Al2O3 … ) tác dụng với axit HCl sinh ra muối clorua và nước
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
A. 0,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a 2a a
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
a/2 3a a
mhỗn hợp = 80.a + 160. a/2 = 3,2g ⇒ a = 0,02 mol ⇒ nHCl = 0,1mol
⇒ CM = 1M
Ví dụ 2: Cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nCuO = 0,1mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
0,1 → 0,2mol
⇒ CM (HCl) = 4M.
Ví dụ 3: Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,5g
B. 27g
C. 40,5g
D. 6,75g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nCuO = 0,2 mol
CuO (0,2) + 2HCl → CuCl2 (0,2 mol) + H2O
mCuCl2 = 0,2. 135 = 27g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: