Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 5K2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 → 9K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 5K2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 → 9K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
5K2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 → 9K2SO4 +2MnSO4 +3H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
4. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ K2SO3 vào ống nghiệm chứa KMnO4 thêm vài giọt KHSO4.
5. Bạn có biết
- Các dung dịch muối sunfit đều có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit.
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ K2SO3 vào ống nghiệm chứa KMnO4 thêm vài giọt KHSO4 , hiện tượng thu được là
A. Có khí mùi hắc thoát ra.
B. Có khí không màu thoát ra.
C. Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất.
D. Có kết tủa đen.
Hướng dẫn giải
màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn.
Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho phản ứng: K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 15.
Hướng dẫn giải
5K2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 → 9K2SO4 +2MnSO4 +3H2O
Hệ số chất tham gia phản ứng = 5 + 2 + 6 = 13.
Đáp án C.
Ví dụ 3: Cho phản ứng: K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Tổng hệ số tối giản của các chất trong phản ứng là
A. 27.
B. 22.
C. 13.
D. 25.
Hướng dẫn giải
5K2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 → 9K2SO4 +2MnSO4 +3H2O
Hệ số chất trong phản ứng = 5 + 2 + 6 + 9 + 2 + 3=27.
Đáp án A.
7. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4(↓)
K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4(↓)
K2SO4 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaSO4(↓)