Chúng tôi xin giới thiệu phương trình BaO2 + 2O3 → O2↑ + Ba(O3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:
Phương trình BaO2 + 2O3 → O2↑ + Ba(O3)2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
BaO2 + 2O3 → O2↑ + Ba(O3)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành bari diozonit và khí oxi
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: -80oC
- Dung môi: CCl2F2 lỏng
4. Tính chất hóa học
Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
- Tác dụng với nước:
BaO2 + 2H2O → Ba(OH)2 + H2O2
- Tác dụng với axit:
BaO2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O2
- Tác dụng với oxit axit:
BaO2 + 2SO2 → BaS2O6
Là một chất oxi hoá mạnh
4BaO2 + O2 + 2Cr2O3 → 4BaCrO4
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaO2 phản ứng với ozon
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K
B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K
D. Na, Cr, K
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca.
B. Na, K, Ba.
C. Li, Na, Mg.
D. Mg, Ca, Ba.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất: