Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuSO4 + (NH4)2S → CuS + (NH4)2SO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CuSO4 + (NH4)2S → CuS + (NH4)2SO4
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuSO4 + (NH4)2S → CuS + (NH4)2SO4
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thấy xuất hiện kết tủa màu đen là CuS.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazo:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4
Tác dụng với muối:
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4
Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):
CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch (NH4)2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
6. Bạn có biết
- Tương tự Cd(NO3)2 tác dụng với (NH4)2S tạo kết tủa CdS màu vàng.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho 100ml dung dịch CuSO4 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch (NH4)2S. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,96g
B. 0,48g
C. 1,92g
D. 1,44g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
CuSO4 (0,01 mol) + (NH4)2S → CuS (0,01 mol) + (NH4)2SO4.
mCuS = 0,01. 96 = 0,96g
Ví dụ 2: Khi cho dung dịch (NH4)2S vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. không có hiện tượng gì
C. xuất hiện kết tủa màu đen
D. xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Khi cho dung dịch (NH4)2S vào dung dịch CuSO4 xuất hiện kết tủa CuS màu đen.
Ví dụ 3: Khi cho dung dịch (NH4)2S vào dung dịch Cd(NO3)2 có hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. không có hiện tượng gì
C. xuất hiện kết tủa màu đen
D. xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Khi cho dung dịch (NH4)2S vào dung dịch Cd(NO3)2 xuất hiện kết tủa CdS màu vàng.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: