Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2↑
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thu được chất rắn màu đỏ và có khí thoát ra ở anot.
3. Điều kiện phản ứng
- Điều kiện khác: Điện phân dung dịch
4. Tính chất hoá học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2
Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):
Cu(NO3)2 + Zn → Zn(NO3)2 + Cu
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu
Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Điện phân dung dịch Cu(NO3)2.
6. Bạn có biết
- Tương tự CuSO4 khi điện phân cũng thu được chất rắn màu đỏ và có khí thoát ra ở anot.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là:
A. 5,12 gam
B. 6,4 gam
C. 5,688 gam
D. 10,24gam
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Cu(NO3)2 (x mol) + H2O → Cu + 2HNO3 (x mol) + 1/2 O2↑ (x/2 mol)
mgiảm = mCu + mO2 = 64x + 16x = 6,4g
⇒ x = 0,08 mol ⇒ mCu = 5,12g.
Ví dụ 2: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (màng ngăn điện cực trơ) là:
A. Cu, O2 và HNO3
B. CuO, H2 và NO2
C. Cu, NO2 và H2
D. CuO, NO2 và O2
Đáp án A
Ví dụ 3: Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 thì tại anot xảy ra:
A. Sự khử các phân tử H2O.
B. Sự oxi hóa các ion Cu2+.
C. Sự oxi hóa các phân tử H2O.
D. Sự khử các ion Cu2+.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Anot (+) xảy ra sự oxi hóa.
Có NO3-, H2O.
Do NO3- không bị điện phân nên H2O sẽ bị OXH.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: