Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 6KNO3 +10Al + 36HCl → 6KCl + 10AlCl3 + 3N2 + 18H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 6KNO3 +10Al + 36HCl → 6KCl + 10AlCl3 + 3N2 + 18H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
6KNO3 +10 Al + 36HCl → 6KCl + 10AlCl3 + 3N2 + 18H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mẩu Al tan dần, thoát ra khí không màu.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
Nó có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học như oxi hóa khử, tác dụng với axit, oxit, phản ứng phân hủy….
- Phản ứng oxi hóa khử của KNO3
S + 2KNO3 + 3C -> K2S + N2 + 3CO2
Nó còn được gọi là phản ứng bột đen, lưu huỳnh và kali nitrat là chất oxy hóa.
- Phản ứng oxi hóa trong môi trường axit
6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 -> K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
- Phản ứng phân hủy để tạo oxi
2KNO3 -> 2KNO2 + O2↑
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm một mẩu Al, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt HCl, quan sát.
6. Bạn có biết
- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho mẩu Al vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm KNO3 và Na2SO4 hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Al tan dần, K, Na sinh ra bám vào thành ống nghiệm.
B. Mẩu Al tan dần, có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
C. Mẩu Al tan dần, có khí màu vàng lục thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Al không phản ứng với KNO3 và Na2SO4.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Cho Al vào dung dịch chứa KNO3 và HCl thấy thu được khí N2. Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của chất tham gia phản ứng là
A. 52.
B. 32.
C. 8.
D. 36.
Hướng dẫn giải
6KNO3 +10 Al + 36HCl → 6KCl + 10AlCl3 + 3N2 + 18H2O
Đáp án A.
Ví dụ 3: Thể tích khí N2 ở đktc thoát ra khi cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và HCl là
A. 2,24 lít.
B. 0,672 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e có 10.nN2 = 3.nAl ⇒ nN2 = 0,03mol
V = 0.03.22,4= 0,672 lít.
Đáp án B.
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:
6KNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3K2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 + 18H2O
2KNO3 + 2Al + 4H2SO4 → K2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
KNO3 + Al + 4HCl → KCl + AlCl3 + NO + 2H2O
2KNO3 + 3C + S -to→ N2 ↑+ 3CO2↑ + K2S
KNO3 + H2SO4 đặc -to→ HNO3 + KHSO4