Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Na + I2 → 2NaI gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Na + I2 → 2NaI
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Na + I2 → 2NaI
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Natri nóng chảy cháy sáng trong iot.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ > 100oC
4. Tính chất hóa học
- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
4Na + O2 2Na2O
2Na + Cl2 2NaCl
- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.
b. Tác dụng với axit
- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.
c. Tác dụng với nước
- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.
2Na (lỏng) + H2 (khí) 2NaH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với iot thu được muối natriiotua.
6. Bạn có biết
Natri cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2, I2,…) phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành muối.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho 2,3 g kim kiềm M tác dụng với iot đun nóng thu được 15 g muối. Kim loại M là
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2M + I2 → 2MI
Đáp án: M là Na
Ví dụ 2: Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong chất nào?
A. Nước
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dầu hỏa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Vì Na không phản ứng với dầu hỏa
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng với I2. Điều kiện để phản ứng xảy ra là
A. Nhiệt độ phòng
B. 0oC
C. > 100oC
D. Nhiệt độ bất kì
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất: