Chúng tôi xin giới thiệu phương trình KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓) gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:
Phương trình KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓)
1. Phương trình phản ứng hóa học:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓)
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
– KCl là một muối trung hòa nó mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
– Phân ly toàn trong nước tạo thành các ion âm và ion dương:
KCL → K+ + Cl–
– Phản ứng với dung dịch chứa AgNO3
KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3
– Kali Clorua là muối được tạo từ bazơ mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính; do đó tương đối trơ về mặt hóa học.
– Phản ứng với H2SO4 đặc để tạo ra K2SO4 và HCL
2KCl + H2SO4 đặc → K2SO4 + 2HCl
– Kali clorua được sử dụng làm nguyên liệu để điều chế kim loại kali trong công nghiệp (thay thế bằng kim loại natri ở nhiệt độ cao 850 ° C
KCL + Na → K + NaCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ dung dịch KCl vào ống nghiệm chứa AgNO3.
6. Bạn có biết
- Các muối KBr, KI cũng phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ một vài giọt KCl vào ống nghiệm có chứa 1ml AgNO3 thu được kết tủa có màu
A. trắng.
B. vàng nhạt.
C. vàng đậm.
D. nâu đỏ.
Hướng dẫn giải
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓)
AgCl: kết tủa trắng.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Chất nào sau đây không thể phản ứng với AgNO3?
A. KF.
B. KCl.
C. KBr.
D. KI.
Hướng dẫn giải
KF không phản ứng với AgNO3.
Đáp án A.
Ví dụ 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho KCl phản ứng vừa đủ với 100ml AgNO3 0,1M là
A. 14,35g.
B. 1,08g.
C.1,44g.
D. 2,00g
Hướng dẫn giải
m↓ = 0,01. 143,5=1,435g
Đáp án C.
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:
KCl + H2SO4 -<250oC→ KHSO4 + HCl