Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Li + 2H3PO4 → 2LiH2PO4 + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình hóa học của Li. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Li + 2H3PO4 → 2LiH2PO4 + H2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Li + 2H3PO4 → 2LiH2PO4 + H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Liti tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
4. Tính chất hóa học
- Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
Li → Li+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
b. Tác dụng với axit
- Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.
2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.
2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.
c. Tác dụng với nước
- Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.
2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Li tác dụng với axit sunfuric tạo muối.
6. Bạn có biết
Li tham gia phản ứng với các axit nhiều nấc theo từng nấc như H3PO4
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho Li tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch H3PO4 17,64 % thu được muối Liti hidrophotphat. Khối lượng muối thu được là:
A. 18,54 g
B. 10,3 g
C. 20,6 g
D. 5,15 g
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2Li + H3PO4 → Li2HPO4 + H2
nLi2HPO4 = nH3PO4 = = 0,18 mol
⇒ mLi2HPO4 = 0,18.103 = 18,54 g
Ví dụ 2: Cấu hình electron nào giống khí hiếm
A. Li+
B. Fe2+
C. Ag+
D. Cr2+
Đáp án: A
Ví dụ 3:Cho 1,4 g Li tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối litihidrophotphat và V lít khi đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 11,2 lít
D. 5,6 lít
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2Li + H3PO4 → Li2HPO4 + H2
nH2 = nLi/2 = 0,2/2 = 0,1 mol ⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Li:
2Li + 2CH3COOH → 2CH3COOLi + H2