Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần trong dung dịch Sắt II clorua, đồng thời xuất hiện lớp sắt màu trắng xanh
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Nhôm
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e
Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi
Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.
b) Tác dụng với phi kim khác
Tác dụng với axit
+ Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
+ Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.
Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.
Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)
Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm
Tác dụng với nước
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Tác dụng với dung dịch muối
- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
b. Tính chất hoá học của FeCl2
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
- Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e
Tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
- Tác dụng với muối
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Tính khử:
- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm vào dung dịch FeCl2
6. Bạn có biết
Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit.
B. quặng pirit.
C. quặng đolomit.
D. quặng manhetit.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3
Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl.
B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4.
D. Na2SO4 và KOH.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl
Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaNO3.
D. H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
Al + Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + FeSO4
2Al + 3Fe(NO3)2 → 3Fe + Al(NO3)3