Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2 | Al2O3 ra Ca(AlO2)2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2

 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong canxi hidroxit tạo thành canxi aluminat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Tính chất của Nhôm Oxit Al2O3 Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của Ca(OH)2

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với Ca(OH)2

6. Bạn có biết

ZnO, Cr2O3 cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.     

B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.     

D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HC

Ví dụ 2: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.     

B. HCl.

C. NaNO3.     

D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Ví dụ 3: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2     

B. 1 và 3

C. 2 và 3     

D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

Al2O3 + Ba(OH)2 → H2O + Ba(AlO2)2

Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2

Al2O3 + K2CO3 → 2KAlO2 + CO2

Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O

Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O

Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3

Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3