Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Mn + O2 → 2MnO gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Mangan. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Mn + O2 → 2MnO
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Mn + O2 → 2MnO
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mangan cháy tạo thành muối màu xanh lá cây
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Mangan
- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.
- Mangan có tính khử khá mạnh
Tác dụng với phi kim
- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.
Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)
Mn + Cl2 → MnCl2.
Tác dụng với axit
- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:
Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2
- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:
Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.
3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Tác dụng với nước
Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2
b. Tính chất hoá học của O2
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt), cần có to tạo oxit:
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
Tác dụng với hợp chất
- Tác dụng với các chất có tính khử:
- Tác dụng với các chất hữu cơ:
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với oxi
6. Bạn có biết
Mangan là kim loại tương đối hoạt động nên dễ bị oxi trong không khí oxi hóa
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Đốt cháy 11g mangan trong 3,2g oxi thì thu được m g oxit kim loại . Giá trị của m là :
A. 7,1 g
B. 3,55 g
C. 14,2 g
D. 10,65 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ta có: nMn = 11/55 =0,2 mol ⇒ nO2 = 1,6/32 = 0,05 mol
oxi thiếu,oxit tạo thành là MnO
Phương trình phản ứng: 2Mn + O2 → 2MnO
Theo phương trình : nMnO =2.nO2 = 0,1 mol → mMnO = 0,1.71 = 7,1 g
Ví dụ 2: Khi cho Mn tác dụng với oxi thu được oxit kim loại. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?
A. Chất môi trường
B. Chất oxi hóa
C. Chất xúc tác
D. Chất khử
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Mn0 -2e → Mn2+
Ví dụ 3: Chọn nhận định đúng :
A. MnO là tinh thể màu xám lục, không tan trong nước
B. MnS tan được trong nước tạo tành dung dịch màu hồng
C. Mn(OH)2 tan được trong kiềm tạo kết tủa màu xám đen
D. Tất cả các hợp chất của mangan đều có màu trắng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Mangan (Mn) và hợp chất: