Giải bài 2.19 trang 71 SBT hình học 11

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hình chóp S.ABCDS.ABCD có đáy là hình thang ABCDABCD, đáy lớn là ADADAD=2BCAD=2BC. Gọi OO là giao điểm của ACACBDBD, GG là trọng tâm của tam giác SCDSCD.

LG a

Chứng minh rằng OG(SBC)OG(SBC).

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Talet.

Sử dụng tính chất của trọng tâm.

Sử dụng tính chất: Nếu đường thẳng dd không nằm trong mặt phẳng (α)(α)dd song song với đường thẳng d nằm trong (α) thì d song song (α).

Lời giải chi tiết:

Tứ giác ABCD là hình thang có AD∥=2BC.

Theo định lý Talet ODOB=OAOC=ADBC=2

ODBD=ODOB+OD =21+2=23(1).

Gọi H là trung điểm của SC, tam giác SCDG là trọng tâm nên DGDH=23(2).

Từ (1)(2) suy ra DODB=DGDH=23

Theo định lý Talet OGBH(*).

HSCH(SBC)

BH(SBC)(**)

Từ (*)(**) suy ra OG(SBC).

LG b

Cho M là trung điểm của SD. Chứng minh rằng CM(SAB).

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác.

Sử dụng tính chất hình bình hành.

Sử dụng tính chất: Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (α)d song song với đường thẳng d nằm trong (α) thì d song song (α).

Lời giải chi tiết:

Gọi M là trung điểm của SA và ta có M là trung điểm SD nên trong tam giác SAD khi đó MM là đường trung bình.

MM∥=12AD

Mà hình thang ABCDBC∥=12AD

Suy ra MM∥=BC tứ giác MMBC là hình bình hành.

MCMB

Ta lại có MB(SAB)

MC(SAB).

LG c

Giả sử điểm I nằm trong đoạn SC sao cho SC=32SI. Chứng minh rằng SA(BID).

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Talet.

Sử dụng tính chất: Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (α)d song song với đường thẳng d nằm trong (α) thì d song song (α).

Lời giải chi tiết:

Ta có: SC=32SI CICS=13.

OCOA=BCAD=12 nên COCA=13.

Suy ra CICS=COCA=13

Theo định lý Talet ta được IOSAIO(BID)

SA(BID).