Giải bài 1.34 trang 37 SBT hình học 11

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x2y6=0

LG câu a

Viết phương trình của đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép đối xứng qua trục Oy

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục Oy: {x=xy=y.

Lời giải chi tiết:

Với mỗi điểm M(x;y) bất kì thuộc d, gọi M(x;y)=DOy(M)

Khi đó {x=xy=y{x=xy=y.

M(x;y)d:3x2y6=0 nên 3.(x)2.y6=0 hay 3x+2y+6=0.

Vậy d1:3x+2y+6=0.

LG câu b

Viết phương trình của đường thẳng d2 là ảnh của d qua phép đối xứng qua đường thẳng Δ có phương trình x+y2=0.

Phương pháp giải:

– Tìm giao điểm A của dΔ.

- Lấy một điểm Bd, tìm ảnh B của B qua DΔ.

- Viết phương trình AB và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Dễ thấy Δd cắt nhau do 3121 nên gọi A(x;y)=dΔ.

Tọa độ của A thỏa mãn hệ phương trình {3x2y6=0x+y2=0 {3x2y=6x+y=2{x=2y=0

A(2;0).

Lấy B(0;3)d, gọi B(x;y)=DΔ(B), ta tìm tọa độ B.

Gọi d3 là đường thẳng qua B(0;3) và vuông góc Δ. Khi đó nd3ndnd3=(1;1).

Phương trình d3:1(x0)1(y+3)=0 hay xy3=0.

Gọi H=Δd3 thì tọa độ của H thỏa mãn hệ phương trình {x+y2=0xy3=0{x=52y=12

H(52;12).

B=DΔ(B) nên H là trung điểm của BB

{xB=2xHxByB=2yHyB

hay

{xB=2.520=5yB=2.(12)(3)=2

B(5;2).

Đường thẳng d2 đi qua hai điểm A(2;0)B(5;2) nên có phương trình x252=y020 hay 2x3y4=0.

Vậy d2:2x3y4=0.