Giải bài 1.18 trang 25 SBT hình học 11

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho tam giác ABC. Dựng về phía ngoài của tam giác các hình vuông BCIJ, ACMN, ABEFvà gọi O, P, Q lần lượt là tâm đối xứng của chúng

LG a

Gọi D là trung điểm của AB. Chứng minh rằng DOP là tam giác vuông cân đỉnh D

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa:

Cho O và góc lượng giác α. Phép biến hình biến O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M sao cho OM=OM và góc lượng giác (OM;OM) bằng α được gọi là phép quay tâm O góc α.

Sử dụng tính chất phép quay biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng đoạn thẳng đã cho.

Lời giải chi tiết:

Q(C;900)(M)=AQ(C;900)(B)=I

Do đó phép quay tâm C góc 90o biến MB thành AI.

Nên MB bằng và vuông góc với AI.

Tam giác ABM có DP là đường trung bình nên DP//BMDP=12BM.

Tam giác ABI có DO là đường trung bình nên DO//AIDO=12AI

Từ đó suy ra DPDO và DP=DO.

Vậy tam giác DPO vuông tại D.

LG b

Chứng minh AO vuông góc với PQAO=PQ

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa:

Cho O và góc lượng giác α. Phép biến hình biến O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M sao cho OM=OM và góc lượng giác (OM;OM) bằng α được gọi là phép quay tâm O góc α.

Sử dụng tính chất phép quay biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng độ dài đoạn thẳng đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\Q(D;900)(A)=QQ(D;900)(O)=P

Do đó phép quay tâm D góc quay 900 biến AO thành QP.

Do đó OA bằng và vuông góc với PQ.