Giải bài 1.12 trang 20 SBT hình học 11

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm I(1;2), M(2;3), đường thẳng d có phương trình 3xy+9=0 và đường tròn (C) có phương trình: x2+y2+2x6y+6=0. Hãy xác định tọa độ của điểm M, phương trình của đường thẳng d và đường tròn (C) theo thứ tự là ảnh của M, d(C) qua

LG a

Phép đối xứng qua gốc tọa độ;

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tọa độ của tâm đối xứng:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho I=(x0;y0), gọi M=(x;y)M=(x;y) là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I. Khi đó {x=2x0xy=2y0y

Trong bài này tâm đối xứng là O(0;0) nên {x=xy=y

Lời giải chi tiết:

Gọi M,d(C) theo thứ tự là ảnh của M, d(C) qua phép đối xứng qua O.

M(-2;3) nên M=(2;3)

Biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc tọa độ là:

{x=xy=y

{x=xy=y

Phương trình của d: 3(x)(y)+9=03xy9=0

Phương trình của đường tròn (C):(x)2+(y)2+2(x)6(y)+6=0 (C):x2+y22x+6y+6=0

LG b

Phép đối xứng qua tâm I.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tọa độ của tâm đối xứng:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho I=(x0;y0), gọi M(x;y)M(x;y) là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I. Khi đó {x=2x0xy=2y0y

Lời giải chi tiết:

Gọi M,dC theo thứ tự là ảnh của M, dC qua phép đối xứng qua I.

I là trung điểm của MM nên M=(4;1)

d song song với d nên d có phương trình 3xy+C=0. Lấy một điểm trên d, chẳng hạn N(0;9).

Khi đó ảnh của N qua phép đối xứng qua tâm IN(2;5).

N thuộc d nên ta có 3.2(5)+C=0. Từ đó suy ra C=11.

Vậy phương trình của d3xy11=0.

Để tìm (C), trước hết ta để ý rằng (C) là đường tròn tâm J(1;3), bán kính bằng 2.

Ảnh của J qua phép đối xứng qua tâm IJ(3;1).

Do đó (C) là đường tròn tâm J bán kính bằng 2.

Phương trình của (C)(x3)2+(y1)2=4.