Giải bài 1.2 trang 10 SBT hình học 11

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong mặt phẳng Oxy cho v=(2;1), đường thẳng d có phương trình 2x3y+3=0, đường thẳng d1 có phương trình 2x3y5=0.

LG a

Viết phương trình của đường thẳng d là ảnh của d qua Tv.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến:

Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(x;y) và vectơ v(a;b). Gọi điểm M=(x;y)=Tv(M).

Khi đó {x=x+ay=y+b.

Sử dụng lý thuyết phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

- Gọi phương trình d.

- Lấy một điểm Ad, tìm ảnh A của A qua Tv.

- Cho Ad và suy ra phương trình của d.

Lời giải chi tiết:

Lấy một điểm thuộc d, chẳng hạn M=(0;1).

Khi đó M=Tv(M)

=(02;1+1)=(2;2)d.

d song song với d nên phương trình của nó có dạng 2x3y+C=0.

Do Md nên 2.(2)3.2+C=0 từ đó suy ra C=10.

Do đó d có phương trình 2x3y+10=0.

LG b

Tìm tọa độ của w có giá vuông góc với đường thẳng d để d1 là ảnh của d qua Tw.

Phương pháp giải:

Tính chất của phép tịnh tiến: Phép tịnh tiến biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song với đường thẳng ban đầu.

Ta có d1=Tw(d), nên w có điểm đầu thuộc d điểm cuối thuộc d1.

Mục tiêu là viết phương trình đường thẳng d2 đi qua 2 điểm đầu, cuối đó.

Tìm giao của d2 với dd1.

Lời giải chi tiết:

Lấy một điểm thuộc d, chẳng hạn M=(0;1). Gọi đường thẳng d2 qua M vuông góc với d khi đó d2 có vectơ chỉ phương là v=(2;3). Do đó phương trình của d2x02=y13 hay 3x+2y2=0. Gọi M là giao của d1 với d2 thì tọa độ của nó phải thỏa mãn hệ phương trình {2x3y5=03x+2y2=0{x=1613y=1113

Từ đó suy ra w=MM=(1613;2413).