Giải bài 1.5 trang 13 SBT đại số và giải tích 11

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Xác định tính chẵn lẻ của các hàm số

LG a

y=cos2xx

Phương pháp giải:

Hàm số y=f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu

xD thì xDf(x)=f(x)

Hàm số y=f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu

xD thì xDf(x)=f(x)

Bước 1: tìm TXĐ D, chứng minh D là tập đối xứng

Bước 2: lấy xDxD

Bước 3: xét f(x)

Nếu f(x)=f(x) hàm số chẵn

Nếu f(x)=f(x) hàm số lẻ.

Lời giải chi tiết:

Tập xác định: D=R{0} là tập đối xứng

f(x)=cos(2(x))x=cos(2x)x =cos2xx=f(x)

Vậy y=cos2xx là hàm số lẻ.

LG b

y=xsinx

Phương pháp giải:

Hàm số y=f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu

xD thì xDf(x)=f(x)

Hàm số y=f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu

xD thì xDf(x)=f(x)

Bước 1: tìm TXĐ D, chứng minh D là tập đối xứng

Bước 2: lấy xDxD

Bước 3: xét f(x)

Nếu f(x)=f(x) hàm số chẵn

Nếu f(x)=f(x) hàm số lẻ.

Lời giải chi tiết:

Tập xác định: D=R là tập đối xứng

f(x)=(x)sin(x)=x(sinx)=x+sinx=(xsinx)=f(x)

Vậy y=xsinx là hàm số lẻ.

LG c

y=1cosx

Phương pháp giải:

Hàm số y=f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu

xD thì xDf(x)=f(x)

Hàm số y=f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu

xD thì xDf(x)=f(x)

Bước 1: tìm TXĐ D, chứng minh D là tập đối xứng

Bước 2: lấy xDxD

Bước 3: xét : f(x)

Nếu f(x)=f(x) hàm số chẵn

Nếu f(x)=f(x) hàm số lẻ.

Lời giải chi tiết:

Do 1cosx101cosx2

Tập xác định: D=R là tập đối xứng

f(x)=1cos(x)=1cosx=f(x)

Vậy y=1cosx là hàm số chẵn.

LG d

y=1+cosxsin(3π22x)

Phương pháp giải:

Hàm số y=f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu

xD thì xDf(x)=f(x)

Hàm số y=f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu

xD thì xDf(x)=f(x)

Bước 1: tìm TXĐ D, chứng minh D là tập đối xứng

Bước 2: lấy xDxD

Bước 3: xét : f(x)

Nếu f(x)=f(x) hàm số chẵn

Nếu f(x)=f(x) hàm số lẻ.

Lời giải chi tiết:

y=1+cosxsin(3π22x) =1+cosxsin(π2+2x)=1cosxsin(π22x)=1cosxcos2x

Tập xác định: D=R là tập đối xứng

f(x)=1cos(x)cos(2(x))=1cosxcos2x=f(x)

Vậy y=1+cosxsin(3π22x) là hàm số chẵn.